CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VÀ CẤP CHỨNG CHỈ
Tên nghề: Máy trưởng tàu cá
Trình độ đào tạo: Bồi dưỡng và cấp chứng chỉ
Đối tượng tuyển sinh: Lao động nông thôn trong độ tuổi lao động, có trình độ học vấn và sức khỏe phù hợp với nghề cần học.
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 4 môn học
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ Máy trưởng tàu cá Hạng II
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Trình bày được các nội dung động cơ máy chính, máy phụ, hệ thống truyền lực, quy trình vận hành máy và các thiết bị khai thác trên tàu.
+ Trình bày được các nội dung về nghiệp vụ của người máy trưởng tàu cá, chức trách thuyền viên tàu cá.
+ Trình bày được các nội dung về các vấn đề về luật biển, luật thủy sản và luật hàng hải Việt Nam, các vấn đề về đảm bảo an toàn trên biển.
+ Trình bày được các nội dung về hệ thống mạng điện tàu cá, các thiết bị điện. Hệ thống điện lạnh trên tàu.
- Kỹ năng:
+ Thực hiện các công việc về hệ thống động lực, máy khai thác, điện – điện lạnh trên tàu cá một cách an toàn, đúng luật và hiệu quả.
+ Thực hiện được các kỹ thuật sử dụng và bảo dưỡng máy tàu và các thiết bị khai thác trên tàu.
+ Thực hiện được các công việc trên tàu liên quan đến đảm bảo an toàn tàu cá.
+ Thực hiện đúng chức trách thuyền viên trên tàu cá.
- Thái độ:
+ Tuân thủ các quy định về sử dụng hệ động lực và các vấn đề về pháp luật hàng hải trong nước và quốc tế có liên quan.
+ Có ý thức trong việc bảo vệ môi trường biển, bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
+ Tuân thủ các quy định về công tác đảm bảo an toàn trên biển.
+ Có ý thức trong việc thực hiện nhiệm vụ quốc phòng an ninh trên biển, thể hiện sự có mặt dân sự của ta trên vùng biển thuộc chủ quyền và thuộc chủ quyền của tổ quốc.
2. Cơ hội việc làm
Học viên sau khi hoàn thành khóa học có thể đảm nhiệm chức danh Máy trưởng trên các tàu cá, tàu dịch vụ thủy sản.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo: dạy nghề thường xuyên dưới 01 tháng
- Thời gian thực học tối thiểu: 90 tiết
- Thời gian kiểm tra hết mô đun, kiểm tra kết thúc khoá học: 8 tiết
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian học tập: 90 tiết
- Thời gian thực học các môn học: 90 tiết, trong đó:
+ Thời gian học lý thuyết: 58 tiết
+ Thời gian học thực hành: 32 tiết
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN HỌC TẬP
Số TT
|
MÔN HỌC
|
THỜI GIAN ĐÀO TẠO (tiết)
|
Tổng
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Ôn tập và
kiểm tra
|
1
|
Nghiệp vụ máy trưởng tàu cá
|
16
|
16
|
0
|
|
2
|
Luật và các quy định liên quan
|
12
|
12
|
0
|
|
3
|
Nghiệp vụ máy tàu
|
38
|
18
|
20
|
|
4
|
Điện, điện lạnh
|
24
|
12
|
12
|
|
5
|
Ôn tập và kiểm tra
|
|
|
|
5
|
Tổng cộng
|
95
|
58
|
32
|
5
|
IV. CHƯƠNG TRÌNH VÀ GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN ĐÀO TẠO (Nội dung chi tiết chương trình môn học/mô đun kèm theo)
TT
|
Môn học
|
Nội dung chính
|
Thời gian (tiết)
|
Tổng
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
I
|
Máy trưởng tàu cá hạng II
|
90
|
58
|
32
|
1
|
Nghiệp vụ máy trưởng tàu cá
|
- Nghiệp vụ máy trưởng
- Chức trách thuyền viên
|
16
|
16
|
0
|
2
|
Luật và các quy định liên quan
|
- Luật Thủy sản và các văn bản hướng dẫn thi hành luật liên quan
|
12
|
12
|
0
|
3
|
Nghiệp vụ máy tàu
|
- Máy chính
- Máy phụ, hệ thống truyền lực
- Các thiết bị phục vụ khai thác chủ yếu
- An toàn vận hành máy tàu cá
- Quy trình vận hành máy tàu cá
|
38
|
18
|
20
|
4
|
Điện, điện lạnh
|
- Hệ thống điện tàu
- Hệ thống đèn tàu cá
- Hệ thống điện lạnh
|
24
|
12
|
12
|
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Hướng dẫn thực hiện các môn học/mô đun đào tạo nghề
Chương trình bồi dưỡng và cấp chứng chỉ ‘‘Máy trưởng tàu cá’’ được dùng đào tạo cho lao động nông thôn, ngư dân có nhu cầu học. Khi học viên học đủ các môn học và mô đun trong chương trình này và đạt kết quả trung bình trở lên tại kỳ kiểm tra kết thúc khoá học sẽ được cấp Chứng chỉ Máy trưởng tàu cá các hạng theo Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
Theo yêu cầu của người học, có thể dạy độc lập một hoặc một số mô đun như: Nghiệp vụ máy trưởng tàu cá; Nghiệp vụ máy tàu cá; Điện, điện lạnh, vô tuyến điện tàu cá; Luật và an toàn tàu cá cho các học viên và cấp chứng chỉ khi đã hoàn thành khóa học.
Đánh giá kết quả học tập của người học trong toàn khóa học dựa vào bao gồm: kiểm tra trong quá trình học tập và kiểm tra kết thúc khóa học được thực hiện theo Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
2. Hướng dẫn kiểm tra kết thúc khoá học
TT
|
Mô đun kiểm tra
|
Hình thức kiểm tra
|
Thời gian kiểm tra
|
Kiến thức, kỹ năng
|
1
|
Kiến thức
|
Trắc nghiệm hoặc vấn đáp
|
Không quá 60 phút
|
2
|
Kỹ năng
|
Bài thực hành kỹ năng nghề
|
Không quá 8 giờ
|