Những Quy định mới về Chứng chỉ tàu cá sau khi Luật Thủy sản 2017 có hiệu lực
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành các Nghị định và Thông tư hướng dẫn luật Thủy sản 2017.
Các Nghị định:
Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản
Nghị định 42/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản
Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản
Nghị định 17/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản
Nghị định 172/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản
Nghị định 89/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2014/NĐ-CP về một số chính sách phát triển thủy sản
Nghị định 66/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 26/2019/NĐ-CP) Quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ và kiểm định thực vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng thông thường; chăn nuôi; thủy sản; thực phẩm.
Nghị định 37/2024/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung Nghị định 26/2019/NĐ-CP) Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thực thi hành luật thủy sản
Nghị định 38/2024/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản.
Quyết định:
Quyết định 50/2018/QĐ-TTg quy định về đối tượng thủy sản nuôi chủ lực do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Các Thông tư:
Thông tư 19/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
Thông tư 25/2018/TT-BNNPTNT quy định về trình tự, thủ tục đánh giá rủi ro, cấp phép nhập khẩu thủy sản sống
Thông tư 24/2018/TT-BNNPTNT quy định việc cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản
Thông tư 22/2018/TT-BNNPTNT quy định về thuyền viên tàu cá, tàu công vụ thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
Thông tư 26/2018/TT-BNNPTNT quy định về quản lý giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường
Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn
Thông tư 21/2018/TT-BNNPTNT quy định về ghi, nộp báo cáo, nhật ký khai thác thủy sản; công bố cảng cá chỉ chỉ định xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác; danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp; xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác.
Thông tư 20/2018/TT-BNNPTNT quy định về trang phục, biểu trưng, cờ hiệu, cờ truyền thống, thẻ kiểm ngư và màu sơn tàu, xuồng kiểm ngư.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư 22/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 Quy định về Thuyền viên tàu cá, tàu công vụ thủy sản và Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản. Sau đây Trung tâm Đào tạo Thuyền viên và Phát triển công nghệ biển gửi tới thuyền viên, nhằm giúp các bạn hiểu rõ thêm những Quy định mới về chứng chỉ tàu cá.
Tại điều 10 Thông tư 22/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018
Điều 10. Định biên an toàn tối thiểu thuyền viên tàu cá
1. Quy định về phân nhóm tàu để định biên
Căn cứ chiều dài lớn nhất của tàu cá, quy định phân nhóm tàu cá như sau:
a) Nhóm IV: Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 06 mét đến dưới 12 mét;
b) Nhóm III: Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét đến dưới 15 mét;
c) Nhóm II: Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét đến dưới 24 mét;
d) Nhóm I: Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 24 mét trở lên.
2. Chức danh, định biên thuyền viên an toàn tối thiểu trên tàu cá
a) Chức danh, định biên thuyền viên an toàn tối thiểu trên tàu cá:
TT
|
Chức danh
|
Phân nhóm tàu cá theo chiều dài lớn nhất (m)
|
Nhóm IV từ 06 -<12m
|
Nhóm III từ 12 -<15m
|
Nhóm II từ 15 - <24m
|
Nhóm I từ 24m trở lên
|
1
|
Thuyền trưởng
|
01
|
01
|
01
|
01
|
2
|
Thuyền phó
|
-
|
-
|
-
|
01
|
3
|
Máy trưởng
|
-
|
01
|
01
|
01
|
4
|
Thợ máy
|
-
|
-
|
01
|
01
|
5
|
Thủy thủ
|
01
|
01
|
01
|
02
|
|
Tổng cộng
|
02
|
03
|
04
|
06
|
Tại điều 4 của Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về thuyền viên tàu cá, tàu công vụ thủy sản như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 5 như sau:
“3. Tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn:
Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư này.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:
“Điều 11. Quy định về chứng chỉ chuyên môn của thuyền trưởng, thuyền phó, máy trưởng và thợ máy tàu cá
1. Quy định chứng chỉ thuyền viên tàu cá
a) Thuyền trưởng, thuyền phó, máy trưởng, thợ máy tàu cá phải có chứng chỉ các hạng tối thiểu theo nhóm tàu cá như sau:
TT
|
Chức danh
|
Chứng chỉ thuyền viên theo nhóm tàu
|
Nhóm III từ 12- <15m
|
Nhóm II từ 15 - <24m
|
Nhóm I từ 24m trở lên
|
1
|
Thuyền trưởng
|
Thuyền trưởng tàu cá hạng III
|
Thuyền trưởng tàu cá hạng II
|
Thuyền trưởng tàu cá hạng I
|
2
|
Thuyền phó
|
-
|
-
|
Thuyền trưởng tàu cá hạng II
|
3
|
Máy trưởng
|
Máy trưởng tàu cá hạng III
|
Máy trưởng tàu cá hạng II
|
Máy trưởng tàu cá hạng I
|
4
|
Thợ máy
|
-
|
-
|
Thợ máy tàu cá
|
b) Người có chứng chỉ thuyền trưởng tàu cá hạng I đủ điều kiện đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng tàu cá hạng II và hạng III. Người có chứng chỉ thuyền trưởng tàu cá hạng II đủ điều kiện đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng tàu cá hạng III và thuyền phó tàu cá hạng I.
Người có chứng chỉ máy trưởng tàu cá hạng I đủ điều kiện đảm nhiệm chức danh máy trưởng tàu cá hạng II và hạng III. Người có chứng chỉ máy trưởng tàu cá hạng II đủ điều kiện đảm nhiệm chức danh máy trưởng tàu cá hạng III.
Người có chứng chỉ máy trưởng tàu cá hạng I, hạng II, hạng III được đảm nhiệm chức danh thợ máy.